Điểm qua 14 tác dụng của cá kiếm đối với sức khỏe con người

Cá kiếm cung cấp một nguồn selenium tuyệt vời, một vi chất dinh dưỡng mang lại lợi ích quan trọng đối với bệnh ung thư và sức khỏe tim mạch. Nó giàu protein và được nạp niacin, vitamin B12, kẽm và Omega-3. Trên hết, nó ít chất béo và calo.

Sau đây chúng ta cùng lợi ích của cá kiếm đối với sức khỏe con người.

Lợi ích của cá kiếm trong ngăn ngừa loãng xương

Hoạt động chống oxy hóa của lycopene giúp bảo vệ các tế bào xương, củng cố cấu trúc xương và giúp xương chắc khỏe hơn. Chất này có nhiều trong cá kiếm. Đó cũng là lý do bạn được khuyên ăn nhiều cá kiếm để tăng cường sức khỏe của xương.

Giúp gan khỏe mạnh

Bạn ăn nhiều cá kiếm sẽ có lợi cho gan. Bởi vì, cá kiếm là một thực phẩm chứa nhiều choline. Chất này thiếu sẽ gây hại cho gan của bạn. Trong nghiên cứu, 57 người trưởng thành được cho ăn chế độ ăn có chứa 550 mg choline mỗi ngày trong 10 ngày. Tiếp theo, các thành viên nghiên cứu được cho ăn chế độ ăn chứa ít hơn 50 mg choline mỗi ngày trong tối đa 42 ngày. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khi thiếu choline chế độ ăn uống, 77% nam giới, 80% phụ nữ sau mãn kinh và 44% phụ nữ tiền mãn kinh bị tổn thương gan nhiễm mỡ hoặc cơ bắp.

Ngăn ngừa thiếu máu

Vitamin B6 có thể hữu ích trong việc ngăn ngừa và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu hụt. Hemoglobin là một protein cung cấp oxy cho các tế bào.

Khi bạn có lượng huyết sắc tố thấp, các tế bào của bạn sẽ không nhận đủ oxy. Kết quả là, bạn có thể bị thiếu máu và cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi. Đã có nghiên cứu cho thấy vitamin B6 có kuên quan đến thiếu máu. Nó thể hiện khá rõ ở phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Tuy nhiên, thiếu vitamin B6 được cho là hiếm gặp ở hầu hết người trưởng thành khỏe mạnh. Do đó chúng ta khó khẳng định được công dụng này của nó. Nhưng dù sao đi nữa, ăn nhiều cá kiếm cũng chính là một cách ngăn ngừa thiếu máu.

Tăng khả năng sinh sản

Selenium là cần thiết cho sự di chuyển của tinh trùng. Đồng thời, nó cũng làm tăng lưu lượng máu, hai thành phần chính liên quan đến thụ thai và đánh bại vô sinh. Selen được kết hợp trong màng ty thể của tinh trùng và có thể ảnh hưởng đến hành vi và chức năng của tinh trùng khi chúng di chuyển qua âm đạo.

Đó là lý do bạn nên ăn nhiều cá kiếm hơn để tăng lượng selen trong cơ thể. Bởi vì, nó có thể giúp bạn tăng chất lượng tinh trùng cũng như dễ thụ thai hơn.

Điều trị bệnh vảy nến

Tăng cường vitamin E thông qua cá kiếm là một trong những cách làm giảm các triệu chứng của bệnh vảy nến. Hơn nữa, nó cũng không gây tác dụng vụ với những người mắc bệnh này. Tuy nhiên, nó chỉ hiệu quả trong các trường hợp bệnh nhẹ. Vì vậy, nó chỉ có tác dụng ngăn ngừa bệnh nhiều hơn là khả năng chữa bệnh.

Cải thiện triệu chứng tiền kinh nguyệt

Triệu chứng tiền kinh nguyệt có thể gây khó chịu cho phụ nữ. Theo nghiên cứu, bạch quả có thể giúp chúng ta cải thiện được khoảng 23% các triệu chứng tiền kinh nguyệt.

Giảm kháng insulin

Kháng insulin là một trong những nguyên nhân hàng đầu của hội chứng chuyển hóa và tiểu đường tuýp 2.  Nó được đặc trưng bởi khả năng suy yếu của các tế bào cơ và gan để hấp thụ đường từ máu. Magiê đóng một vai trò quan trọng trong quá trình này. Ngoài ra, nồng độ insulin cao đi kèm với tình trạng kháng insulin dẫn đến mất magiê qua nước tiểu.

Điều nàu làm giảm thêm mức độ của cơ thể.  May mắn thay, việc tăng lượng magiê như ăn cá kiếm có thể giúp ích cho trường hợp này. Một nghiên cứu khác cũng cho thấy tăng magie qua thực phẩm như cá kiếm làm giảm sức đề kháng insulin và lượng đường trong máu. Nó có hiệu quả với cả những người có lượng máu bình thường.

Lợi ích của cá kiếm trong giảm chứng đau nửa đầu

Đau nửa đầu thường đau đớn và gây suy nhược. Nó cũng có thể làm bạn buồn nôn, nôn và nhạy cảm với ánh sáng và tiếng ồn. Một số nhà nghiên cứu cho rằng những người bị chứng đau nửa đầu có nhiều khả năng hơn những người khác bị thiếu magiê. Trên thực tế, đã có nghiên cứu đáng khích lệ cho trường hợp này.

Kết quả cho thấy magiê có thể ngăn ngừa và thậm chí giúp điều trị chứng đau nửa đầu. Việc bổ sung 1 gram magiê giúp giảm đau nửa đầu cấp tính nhanh hơn và hiệu quả hơn so với một loại thuốc thông thường. Ngoài ra, thực phẩm giàu magiê như cá kiếm có thể giúp giảm các triệu chứng đau nửa đầu.

Tuy nhiên, các viên uống bổ não vẫn là lựa chọn tốt nhất. Bởi vì cá kiếm chỉ cung cấp cho bạn một lượng lớn DHA. Do đó, nó phù hợp với trẻ nhỏ để phát triển trí tuệ hơn.

Đẩy mạnh quá trình trao đổi chất

Thiamine giúp chuyển đổi carbohydrate thành glucose. Đây là nguồn năng lượng ưa thích mà cơ thể vận hành để giữ cho quá trình trao đổi chất diễn ra suôn sẻ.

Nó cũng giúp phá vỡ protein và chất béo. Vitamin B1 có trong cá kiếm, nó đặc biệt cần thiết cho một hệ thống các phản ứng enzyme gọi là pyruvate dehydrogenase. Các phản ứng này có tác dụng chuyển hóa đường mà chúng ta ăn.

Kiểm soát cơn đói hiệu quả

Các nghiên cứu cho thấy rằng cá kiếm có thể giúp chúng ta cảm thấy no bụng. Nó giúp bạn cảm thấy no hơn với ít thức ăn hơn. Nó có công dụng này vì một phần cá kiếm làm giảm cảm mức hormone ghrelin.

Hay nói cách khác, nó giúp tăng peptide YY, một loại hormone làm cho chúng ta có cảm giác no lâu hơn. Trong một nghiên cứu, việc tăng lượng protein từ 15% đến 30% lượng calo khiến phụ nữ thừa cân ăn ít hơn 441 calo mỗi ngày mà không cố ý hạn chế bất cứ điều gì. Nếu bạn cần giảm cân hoặc mỡ bụng, hãy cân nhắc sử dụng thực phẩm giàu protein. Trong đó, cá kiếm là một trong những thực phẩm có tác dụng như vậy.

Giúp nướu khỏe mạnh

Thiếu vitamin C cũng có thể gây ra bệnh nha chu, viêm nướu nghiêm trọng (bệnh nướu răng). Điều này là do lượng vitamin C thấp có thể làm yếu mô liên kết và dễ dàng phá vỡ các mao mạch.

Trên thực tế, dấu hiệu của thiếu hụt vitamin C là chảy máu răng. Khi có đủ vitamin C, tình trạng này sẽ biến mất. Nếu bạn bị chảy máu răng, hãy ăn nhiều thực phẩm giàu vitamin C. Trong đó, cá kiếm là một thực phẩm đáng để bạn quan tâm.

Công dụng của cá kiếm trong phòng ngừa cảm lạnh

Các viên ngậm kẽm đã cho thấy có thể  rút ngắn thời gian của các đợt lạnh thông thường lên đến 40%. Ngoài ra, nó cũng  có lợi trong việc giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của cảm lạnh thông thường ở người khỏe mạnh.

Tuy nhiên, bạn cần phải uống trong vòng 24h kể từ khi xuất hiện triệu chứng. Trong đó, cá kiếm là một thực phẩm giàu kẽm. Vì vậy, bạn có thể ăn nó nhiều hơn để ngăn ngừa bệnh cảm cúm thông thường.

Phòng bệnh tuyến giáp

Selen có trong thành phần của iodothyronin deiodinaSelen có liên quan đến tổng hợp hormon triiodothyronin (T3) từ thyroxin (T4). Cộng đồng dân cư sống trong những vùng thường xuyên thiếu Selen thì có thể thiếu cả iốt. Do đó Selen cần phải được cung cấp đầy đủ để phòng bệnh tuyến giáp, đặc biệt là cung cấp đầy đủ cho trẻ em. Trong đó, cá kiếm là một trong những thực phẩm được chuyên gia dinh dưỡng khuyên dùng.

Dinh dưỡng của cá kiếm

  • Water: 73.3800 g
  • Energy: 144.0000 kcal
  • Energy: 602.0000 kJ
  • Chất đạm: 19.6600 g
  • Chất béo: 6.6500 g
  • Ash: 1.4400 g
  • Canxi: 5.0000 mg
  • Sắt: 0.3800 mg
  • Magie: 29.0000 mg
  • Phốt pho: 255.0000 mg
  • Kali: 418.0000 mg
  • Natri: 81.0000 mg
  • Kẽm: 0.6600 mg
  • Đồng: 0.0390 mg
  • Manganese, Mn: 0.0110 mg
  • Selen: 57.4000 µg
  • Vitamin B1: 0.0750 mg
  • Vitamin B2: 0.0530 mg
  • Vitamin B3: 7.7600 mg
  • Pantothenic acid: 0.3500 mg
  • Vitamin B-6: 0.5430 mg
  • Vitamin B9: 2.0000 µg
  • Folate, food: 2.0000 µg
  • Folate, DFE: 2.0000 µg
  • Choline: 65.0000 mg
  • Vitamin B 12: 1.7000 µg
  • Vitamin A: 36.0000 µg
  • Retinol: 36.0000 µg
  • Vitamin A, IU: 120.0000 IU
  • Vitamin E: 2.0200 mg
  • Tocopherol, gamma: 0.0100 mg
  • Vitamin D (D2 + D3), International Units: 558.0000 IU
  • Vitamin D: 13.9000 µg
  • Vitamin D3 (cholecalciferol): 13.9000 µg
  • Vitamin K: 0.1000 µg
  • Axit béo bão hòa: 1.6140 g
  • Axit béo không bão hòa đơn: 3.0040 g
  • Axit béo không bão hòa đa: 1.1490 g
  • Fatty acids, total trans: 0.0470 g
  • Fatty acids, total trans-monoenoic: 0.0320 g
  • Fatty acids, total trans-polyenoic: 0.0150 g
  • Cholesterol: 66.0000 mg
  • Tryptophan: 0.2220 g
  • Threonine: 0.8680 g
  • Isoleucine: 0.9120 g
  • Leucine: 1.6090 g
  • Lysine: 1.8180 g
  • Methionine: 0.5860 g
  • Cystine: 0.2120 g
  • Phenylalanine: 0.7730 g
  • Tyrosine: 0.6680 g
  • Valine: 1.0200 g
  • Arginine: 1.1850 g
  • Histidine: 0.5830 g
  • Alanine: 1.1980 g
  • Aspartic acid: 2.0280 g
  • Glutamic acid: 2.9560 g
  • Glycine: 0.9500 g
  • Proline: 0.7000 g
  • Serine: 0.8080 g